Vì một môi trường xanh
Việc phân cấp, phân quyền trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt nhằm bảo đảm tính hiệu quả và linh hoạt trong quá trình thực thi chính sách. Khi trách nhiệm được xác định rõ ràng giữa các cấp - từ trung ương đến địa phương - công tác quản lý, giám sát và xử lý rác thải sẽ tránh được tình trạng chồng chéo, đùn đẩy hoặc bỏ sót.
Phân cấp còn giúp các địa phương chủ động hơn trong việc xây dựng, áp dụng biện pháp phù hợp với đặc thù dân cư, địa hình và năng lực hạ tầng. Nhờ đó, hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải được thực hiện sát thực tế, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả.
Đặc biệt, sự phân quyền này còn tạo điều kiện cho cộng đồng và các tổ chức xã hội tham gia tích cực vào quá trình quản lý rác thải. Khi người dân được đồng hành và có tiếng nói trong việc bảo vệ môi trường, ý thức và trách nhiệm chung sẽ được nâng cao, góp phần hình thành một xã hội xanh - sạch - bền vững.
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định thẩm quyền phân cấp, phân định, thẩm định ban hành văn bản quản lý, quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Quy định chung:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.

1. Thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn kỹ thuật về phân loại.
Ban hành yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển, điểm tập kết, trạm trung chuyển.
Ban hành phương pháp định giá dịch vụ xử lý; hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý theo khối lượng hoặc theo thể tích chất thải.
Ban hành quy định tiêu chí về công nghệ xử lý.
Ban hành hướng dẫn đóng bãi chôn lấp.
Ban hành mô hình xử lý tại đô thị và nông thôn.

2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Quy định chi tiết về quản lý, phân loại, định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ, hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý.
Bố trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý; hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý.
Quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý, thực hiện việc giao đất kịp thời để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý.
Bố trí mặt bằng điểm tập kết, trạm trung chuyển đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
Lựa chọn cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý thông qua hình thức đấu thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu, trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Bố trí nguồn lực, kinh phí cho việc xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp do Nhà nước quản lý và bãi chôn lấp tự phát.
Tổ chức quản lý, lập kế hoạch hằng năm, bố trí kinh phí cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý.
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về quản lý.
Chỉ đạo, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý trên địa bàn.

3. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Bố trí mặt bằng điểm tập kết, trạm trung chuyển trên địa bàn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
Lựa chọn cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý thông qua hình thức đấu thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu, trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Quản lý công tác thu gom và xử lý chất thải quy mô cấp xã.
Đầu tư xây dựng và tổ chức vận hành các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn do Nhà nước đầu tư từ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn chi sự nghiệp môi trường và các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo quy định.
Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển hoặc đến điểm tập kết đúng quy định.
Xác định thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom.
Hướng dẫn cộng đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ quy định về phân loại, thu gom.
Xem xét giải quyết kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu gom, vận chuyển.
Thực hiện công tác kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về thu gom, vận chuyển trên địa bàn.

Bảng chi tiết phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền về quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
STT |
Nội dung quản lý chất thải rắn sinh hoạt |
Cấp bộ |
Cấp tỉnh |
Cấp xã |
|
I |
Ban hành văn bản về quản lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
1 |
Qui định chung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn |
|
x |
|
|
2 |
Phân loại chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
Quy định về phân loại cụ thể chất thải rắn sinh hoạt khác |
x |
x |
|
|
|
Hướng dẫn kỹ thuật phân loại chất thải rắn sinh hoạt |
x |
|
|
|
|
Quyết định việc phân loại cụ thể chất thải rắn sinh hoạt |
|
x |
|
|
|
Quy định việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải cồng kềnh |
|
x |
|
|
3 |
Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
Quy định yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt. |
x |
|
|
|
|
Quy định yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt. |
x |
|
|
|
4 |
Định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
Quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
|
x |
|
|
|
Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
x |
x |
|
|
|
Quy định định giá tối đa, định giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
|
x |
|
|
|
Quy định hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo khối lượng hoặc theo thể tích chất thải. |
x |
x |
|
|
5 |
Qui định khác về quản lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
Quy định tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
x |
|
|
|
|
Hướng dẫn mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị và nông thôn. |
x |
|
|
|
|
Hướng dẫn đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt. |
x |
|
|
|
II |
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
1 |
Ban hành biện pháp thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
|
x |
|
|
2 |
Bố trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn. |
|
x |
|
|
3 |
Quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn. |
|
x |
|
|
4 |
Bố trí mặt bằng điểm tập kết, trạm trung chuyển trên địa bàn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường. |
|
x |
x |
|
5 |
Lựa chọn cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thông qua hình thức đấu thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu; trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. |
|
x |
x |
|
III |
Xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
Bố trí nguồn lực, kinh phí cho việc xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt do Nhà nước quản lý và bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tự phát trên địa bàn. |
|
x |
|
|
IV |
Tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
|
x |
|
|
2 |
Quản lý công tác thu gom và xử lý chất thải quy mô cấp xã |
|
|
x |
|
3 |
Lập kế hoạch hằng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và bố trí kinh phí thực hiện. |
|
x |
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng và tổ chức vận hành các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn do Nhà nước đầu tư từ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn chi sự nghiệp môi trường và các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo quy định. |
|
|
x |
|
5 |
Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho cơ sở thu gom, vận chuyển hoặc đến điểm tập kết đúng quy định. |
|
|
x |
|
6 |
Xác định thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt. |
|
|
x |
|
7 |
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt. |
|
x |
|
|
8 |
Hướng dẫn cộng đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ quy định về phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Xem xét, giải quyết kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt. |
|
x |
|
|
9 |
Chỉ đạo, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn |
|
x |
x (Kiểm tra về thu gom, vận chuyển) |
Bạn vui lòng để lại thông tin gồm: Tên doanh nghiệp hay cá nhân, điện thoại, địa chỉ email, chi tiết sản phẩm để chúng tôi phục vụ bạn tốt nhất. Trân trọng !