Vì một môi trường xanh
Việc tuân thủ các thủ tục môi trường giúp các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhận diện và giảm thiểu các rủi ro, tác động tiêu cực đối với môi trường và hệ sinh thái. Hơn nữa, sự tuân thủ các quy định về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm còn nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, từ đó tạo dựng niềm tin nơi người tiêu dùng và đối tác. Bên cạnh đó, việc thực hiện các thủ tục môi trường còn tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ, ưu đãi từ chính phủ và tổ chức quốc tế. Cuối cùng, việc chấp hành nghiêm túc các quy định này góp phần hình thành một nền sản xuất kinh doanh thân thiện hơn với môi trường, khuyến khích sự phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Nhằm giúp cho các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ... hiểu rõ hơn các quy định thủ tục môi trường của Luật Bảo vệ môi trường 2020, Nhựa Sài Gòn viết bài tổng hợp ngắn gọn về các quy định chính của thủ tục bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường mới nhất.
Một số thủ tục môi trường chính theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020.
1. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án dựa trên 03 nhóm tiêu chí:
+ Của dự án đầu tư: dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, B, C;
+ Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước: Lớn, trung bình và nhỏ;
+ Sử dụng khu vực biển: Theo thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm, giao khu vực biển;
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên: Theo thẩm quyền cấp giấy phép khai thác.
+ Nằm trong nội thành, nội thị của đô thị (chỉ cho Phụ lục II);
+ Xả nước thải vào nước mặt dùng cấp nước sinh hoạt;
+ Sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên; khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; vùng đất ngập nước quan trọng và di sản thiên nhiên khác (Phụ lục III);
+ Sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, Dự ánnh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ; chuyển mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng (Phụ lục III);
+ Di dân, tái định cư
2. Thực hiện phân loại dự án theo nhóm nguy cơ (NC) (Điều 28 Luật; Điều 25 Nghị định) để xác định thẩm quyền cấp phép
Qua phân loại để xác định thẩm quyền:
+ Nhóm 1: Đánh giá tác động môi trường (Bộ Nông nghiệp và Môi trường/Bộ quốc phòng/Bộ Công an); Giấy phép môi trường (Bộ Nông nghiệp và Môi trường/Bộ Quốc phòng/Bộ Công an) hoặc đăng ký môi trường (ĐKMT) cấp xã;
+ Nhóm 2: Đánh giá tác động môi trường (UBND cấp tỉnh/Bộ quốc phòng/Bộ Công an); hoặc đăng ký môi trường cấp xã;
+ Nhóm 3: Giấy phép môi trường (UBND cấp huyện (nay chuyển lên cấp tỉnh)/Bộ quốc phòng/Bộ Công an);
+ Nhóm 4: Đăng ký môi trường cấp xã hoặc miễn đăng ký môi trường.
Lưu ý khi xem xét, phân loại dự án:
Trình tự cấp phép môi trường:
+ Đánh giá tác động môi trường sơ bộ (nếu có) - Đánh giá tác động môi trường – Giấy phép môi trường – Vận hành thử nghiệm (nếu không miễn);
+ Đánh giá tác động môi trường sơ bộ (nếu có) - Đánh giá tác động môi trường – Đăng ký môi trường;
+ Giấy phép môi trường – Vận hành thử nghiệm (nếu không miễn);
+ Đăng ký môi trường hoặc miễn đăng ký môi trường.
Phân loại dự án:
Theo nhóm nguy cơ – Điều 28 Luật; Điều 25 Nghị định 05:
+ Dự án nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất lớn/Trung bình + nhạy cảm môi trường;
+ Dự án xử lý chất thải nguy hại (CTNH); nhập khẩu phế liệu;
+ Dự án không thuộc nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô lớn và nhạy cảm về môi trường;
+ Dự án sử dụng đất, mặt nước, khu vực biển quy mô lớn/Trung bình và nhạy cảm môi trường;
+ Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô lớn/Trung bình và nhạy cảm môi trường;
+ Dự án có chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên và nhạy cảm môi trường;
+ Dự án có di dân, tái định cư với quy mô lớn.
+ Dự án có nguy cơ gây ô nhiễm công suất trung bình;
+ Dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ và yếu tố nhạy cảm môi trường;
+ Dự án không nguy cơ ô nhiễm môi trường quy mô trung bình và yếu tố nhạy cảm môi trường;
+ Dự án sử dụng đất, mặt nước, khu vực biển quy mô trung bình hoặc quy mô nhỏ và nhạy cảm môi trường;
+ Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước quy mô trung bình hoặc quy mô nhỏ và yếu tố nhạy cảm môi trường;
+ Dự án có chuyển mục đích sử dụng đất quy mô nhỏ và yếu tố nhạy cảm môi trường;
+ Dự án có di dân, tái định cư quy mô trung bình.
+ Dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất nhỏ;
+ Dự án không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh chất thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Khoản a Điều 26 Nghị định 05)
Phân cấp cho UBND cấp tỉnh thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường:
4. Phân cấp cho UBND cấp tỉnh (Khoản a Điều 26 Nghị định 05)
5. Những yêu cầu cụ thể về đánh giá sơ bộ đánh giá tác động môi trường theo Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường
+ Đánh giá sự phù hợp của địa điểm;
+ Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính;
+ Nhận diện yếu tố nhạy cảm về môi trường;
+ Lựa chọn phương án quy mô, công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải, địa điểm và biện pháp giảm thiểu;
+ Xác định các vấn đề môi trường chính và phạm vi tác động trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Bạn vui lòng để lại thông tin gồm: Tên doanh nghiệp hay cá nhân, điện thoại, địa chỉ email, chi tiết sản phẩm để chúng tôi phục vụ bạn tốt nhất. Trân trọng !